tài liệu thi học phần II môn gdqp-ansv của trung tâm GDQP-ANSV ĐHQG-HCM. để tiện cho việc học, tôi chỉ post lên đây câu hỏi và đáp án để chúng ta không lẫn lọn khi học bài theo kiểu trắc nghiệm.
bài 8:
câu 1:diễn biến hòa bình là chiến lược cơ bản nhằm: lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là các nước XHCN.
câu 2: chiến lược diễn biến hòa bình do lực lượng nào tiến hành: chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động.
câu 3: bạo loạn lật đổ là hành động chống phá bằng: bạo lực.
câu 4: bạo loạn lật đổ gòm những hình thức nào: bạo loạn chunhs trị, bạo loạn vũ trang, kết hợp bạo loạn chính trị với bạo loạn vũ trang.
câu 5: mục tiêu nhất quán của chủ nghĩa đế quốc và lục lượng thù địch trong chiến lược diễn biến hòa bình đối cách mạng việt nam là: xóa bỏ vai trò lãnh đạo của đảng, xóa bỏ chế độ XHCN, lái nước ta đi theo con đường TBCN và lệ tuộc vào đế quốc.
câu 6: nội dung thủ đoạn chống phá về kinh tế của chiến lược diễn biến hòa bình: khích lệ kinh tế tư nhân phát triển, làm mất vai trò chủ đạo chủa kinh tế nhà nước.
câu 7: nội dung thủ đoạn chống phá về chính trị chủa diễn biến hòa bình: kích động đòi thực hiện chế độ đa nguyên chính trị, đa đối lập.
câu 8: mục đích về thủ đoạn chống phá về tư tưởng trong chiến lược diễn biến hòa bình: xóa bỏ chủ nghĩa mac-lenin, tư tưởng HCM.
câu 9: thực hiện thủ đoạn chống phá ta về văn hóa, kẻ thù tập trung: làm phai mờ bản sắc văn hóa của dân tộc việt nam.
câu 10: nội dung kẻ thù lợi dụng để chống phá cách mạng việt nam về vấn đề dân tộc: lwoij dụng những khó kawn ở vùng đồng bào đân tộc ít người và những tồn tại do lịch sử để lại.
câu 11: các thế lưc thù địch triệt để lợi dụng chính sách tự do tôn giáo của đảng, nhà nước ta đẻ : truyền đạo trái phép đẻ thực hiện âm mưu tôn giáo hóa dân tộc.
câu 12: thực hiện thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực QP-AN nhằm phủ nhận vai trò lãnh đạo của đảng trong QP-AN và đối với LLVT.
câu 13: thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực đối ngoại trong diễn biến hòa bình nhằm chia rẻ Việt nam với Lào, campuchia, và các nước XHCN
câu 14: trong quá trình bạo loạn, bọn phản động tìm mọi cách để: mở rộng phạm vi, quy mô lực lượng, kêu gọi tài trợ của nược ngoài.
câu 15: nguyên tắc xử lí khi có bạo laonj diễn ra: nhanh gọn, kiên quyết, lịnh hoạt, đúng đối tượng , không để lan rộng, kéo dài.
cau 16: mục tiêu chống chiến lược diễn biến hòa bình: tất cả đều đúng.
câu 17: nhiệm vụ chống diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ được xác định: là nhiệm vụ cấp bách, hàng đầu trong nhiệm vụ quốc phòng an ninh hiện nay.
câu 18: quan điểm chủ đạo trong đấu tranh phòng chống chiến lược diễn biến hòa bình: là 1 cuộc đấu tranh giai cấp, dân tộc, gay go, quyết liệt, lâu dài và phức tập trên mọi lihx vực.
câu 19: trong phòng chống chiến lược diễn biến hòa bình cần phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân, cả hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của đảng.
câu 20: giải pháp chống chiến lược diễn biến hòa bình: xây dựng ý thức bảo vệ tổ quốc cho toàn dân.
xây dựng cơ sở chính trị, vững mạnh về mọi mặt.
xây dựng luyện tập các phương án, các tihf huống chống diễn biến hòa bonhf , bạo loạn lật đổ.
bài 10:
câu 1: lực lượng tư vệ được tổ chức ở: cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị. tổ chức chính trị xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế.
câu 2: vị trí: dân quân tự vệ là 1 lwucj lượng chiến lược trong chiến tranh nhân dân, quốc phòng toàn dân.
câu 3: nhiệm vụ của lực lượng dân quân tự vệ: học tập chính trị, pháp luật, huấn luyện quấn sự và diễn tập, thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
câu 4: phương châm xây dựng lực lượng dân quân tự vệ: vững mạnh rộng khắp , coi chất lượng là chính.
câu 5: dân quân tự vệ chia thành 2 lực lượng: lực lượng nồng cốt và lực lượng rộng rãi
câu 6: nhiệm vụ của daan quân tự vệ cơ động: chiến đấu , chi việ cho lực lượng chiến đấu tại chổ và địa phương lhacs lhi cần.
câu 7: khi ết thời gian phục vụ lực l ượng nồng cốt có thể tham gia lực lượng rộng rãi.
câu 8: dân quân tự vệ: nam: 18-45, nữ: 18-40;
câu 9: tiểu đội trưởng, trung đôi j trưởng đân quân tự vệ do huyện đọi trưởng bổ nhiệm.
câu 10: trong ban chr huy quân suwjchinhs tri viên do bí thư chi bộ hoặc bó thư đảng ủy chủ nhiệm.
câu 11: biện pháp xây dựng lực lượng dân quân tự vệ trong giai đoạn hiện nay: phát huy sức manh tổng hợp trên địa bàn
câu 12: lực lượng dự bị động viên gồm đân quân dự bị và phuuowng tiện kỹ thuật.
câu 13: công tác xây dựng lượng dự bị động viên có vai trò vị trí rất quân trọng trong chiến lược bảo vệ tổ quốc XHCN.
cau 14: quan điểm nguyên tắc xây dưng lực lượng dự bị đọng viên: đảm bảo số lượng, chất lượng cao, xây dựng toàn diện nhưng có trọng tâm trọng điểm.
câu 15: quan điểm xây dựng lực lượng dự bị động viên là phải phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị.
câu 16: quân diểm nguyên tắc xây dựng lực lượng dự bị động viên là đặt dưới sự lãnh đao của đảng.
câu 17: xây dựng lực lượng dự bị đọng viên đặt dưới sự lãnh đạo trwucj tiế, tuyệt đói về mọi mặt.
câu 18: noipj dung xây dựng lực lượng dự bị động viên: tạo nguồn, đăng kí , quả lí lưc lượng dự bị động viên.
câu 19: nguyên tắc sắp xếp quân nhân dự bị vào lực lượng dự bị động viên, theo trình độ chuyên môn, hạng và nơi cư trú.
câu 20: phương châm huấn luyện đối với lực lượng dự bị động viên, chất lượng, thiết thực, hiệu quả, có trọng tâm trọng điểm.
câu 21: xây dựng lực lượng dự bị động viên là nhiệm vụ thường xuyên của toàn đảng, toàn dân, toàn quân và hệ thống chính trị.
câu 22: động viên công nghiệp quốc phòng được chuẩn bị từ thời bình.
câu 23: động viên công nghiệp không áp dụng cho doanh nghiệp có vốn đầu tư ước ngoài.
câu 24: quyết định và thông bá quyết định do chính ơhủ quy định.
bài 11:
câu 1: các yếu tố cấu thành quốc gia: lãnh thổ , dân cư và quyền lực công cộng.
câu 2: lãnh thổ quốc gia là: phạm vi không gian được giới hạn bởi biên giới thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của 1 quốc gia.
câu 3: lahx thổ việt nam gồm: vùng đất, biểm, trời và đặt biệt,
câu 4: vùng đất gồm đất liền, đảo và quần đảo.
câu 5: vùng biển gầm phía trong đường cơ sở.
câu 6: vùng nội thủy có chế độ pháp lý như trên đất liền.
câu 7: quốc gia có chủ quyền hoàn toàn , đầy đủ và tuyệt đối với vùng nội thủy.
câu 8: lãnh hải là vùng biển rộng 12 hải lí từ đường cơ sở.
câu 9: quốc gia có củ quyền hoàn toàn, đầy đủ nhưng không tuyệt đối với lãnh hải,
câu 10: lãnh hải của nước ta gồm lãnh hải của đát liền , đảo và quần đảo.
câu 11: biên giới trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải.
câu 12: vùng trời là khoảng không gian phía trên lãnh thổ.
câu 13: chủ quyền quốc gia: cả a và b.
cau 14: quốc gia thể hiện chủ quyền trên tất cả các phương diện.
câu 15: chủ quyền lãnh thổ quốc gia là: một bộ phận của chủ quyền quốc gia, khẳng định quyền làm chủ của quốc gia đó trên lãnh thỏ của mình.